Tạo virtual host trên OpenLiteSpeed để dựng website

Last modified by Admin on 2023/12/27 09:17

Thông thường, khi có source code, người dùng có thể upload lên một virtual host (vhost) có sẵn trên OpenLiteSpeed tên là Example. Tuy nhiên, ta cũng có thể tự động tạo vhost mới để upload code, tránh phụ thuộc và Example và thậm chí có thể cấu hình nhiều site, nhiều port khác nhau trên chính OpenLiteSpeed.

Bước 1: Tạo virtual host mới

Để tạo vhost mới, ta vào tab Virtual Hosts, chọn vào nút dấu +

image2022-2-17_9-40-53.png

Ở đây, ta cần lưu ý điền các thông tin sau:

Tên trường

Giá trị

Ý nghĩa

Virtual Host Name

maihv.xyz

Tên vhost

Virtual Host Root

maihv.xyz/

Thư mục gốc của vhost

Config File

conf/vhosts/maihv.xyz/maihv.xyz.conf

File chứa thông tin config của vhost

Follow Symbolic Link

Yes

Chỉ định xem có follow các liên kết tượng trưng trong máy chủ ảo này hay không. 

Enable Scripts/ExtApps

Yes

Chỉ định liệu tập lệnh (các trang không tĩnh) có được phép trong máy chủ ảo này hay không.

Restrained

Yes

Chỉ định xem các tệp thư mục root của vhost ($ VH ROOT) có thể được truy cập thông qua trang web này hay không.

ExtApp Set UID Mode

Server UID

Chỉ định cách đặt ID người dùng cho quy trình ứng dụng bên ngoài.

image2022-2-17_10-21-25.png

Sau khi điền xong thông tin bấm vào biểu tượng save để lưu lại. Tuy nhiên, hệ thống sẽ thông báo lỗi khởi tạo do file config chưa tồn tại trên hệ thống.

image2022-2-17_10-24-32.png

Để khắc phục, bạn chỉ cần nhấn vào nút CLICK TO CREATE, hệ thống sẽ tự động tạo file config đó giúp bạn

image2022-2-17_10-26-23.png

Sau khi tạo file config thành công, ta có thể chọn lại save thông tin vhost trên.

Tiếp tục ta vào lại mục Virtual Hosts chọn vào vhost mới tạo

image2022-2-17_10-34-14.png

Vào tab Genaral rồi chọn chỉnh sửa ở bảng General

image2022-2-17_10-42-23.png

Ta tiến hành thay đổi các thông tin sau:

Tên trường

Giá trị

Ý nghĩa

Document Root

maihv.xyz/html/

Thư mục chứa source code

Domain Name

maihv.xyz

Tên của domain

Enable GZIP Compression

Yes

Chỉ định có bật tính năng nén GZIP cho máy chủ ảo này hay không

image2022-2-17_10-52-47.png

Điền xong các thông tin trên, chọn save để lưu lại.

Tiếp theo, vẫn ở tại tab General, ta mở chỉnh sửa thông tin ở bảng Index Files

image2022-2-17_10-55-20.png

Các thông tin cần điều chỉnh bao gồm

Tên trường

Giá trị

Ý nghĩa

Use Server Index Files

No

Chỉ định có sử dụng cài đặt file index của máy chủ hay không

Index Files

index.html, index.php

Tên file index

Auto Index

No

Chỉ định có tạo thư mục index nhanh chóng hay không khi các index file được liệt kê trong "File index" không có sẵn trong một thư mục.

image2022-2-17_11-0-16.png

Chon save để lưu lại các cấu hình trên.

Tiếp theo ta cần cấu hình lưu log hoạt động cho vhost. Ta vào tab Log, chọn vào sửa ở bảng Virtual Host Log.

image2022-2-17_11-25-3.png

Ta cần sửa các thông tin sau:

Tên trường

Giá trị

Ý nghĩa

Use Server’s Log

Yes

Chỉ định xem có thực hiện ghi log hay không

File Name

maihv.xyz/logs/error.log

Tên file log

Log Level

ERROR

Loại log cần ghi

Rolling Size (bytes)

10M

Chỉ định khi nào log hiện tại cần được chuyển thành lưu trữ.

image2022-2-17_11-31-28.png

Lưu lại các thông tin đã điền bên trên. Tiếp tục, ta cấu hình access log. Vẫn ở tab Log, ta sẽ tiến hành thêm log ở bảng Access Log.

image2022-2-17_11-33-18.png

Tên trường

Giá trị

Ý nghĩa

Log Control

Own Log File

Cấu hình nơi lưu trữ log

File Name

maihv.xyz/logs/access.log

Tên file access log

Piped Logger

Not Set

Chỉ định ứng dụng bên ngoài sẽ nhận dữ liệu access log do LiteSpeed ​​gửi qua một pipe trên luồng STDIN của nó

Log Format

Not Set

Chỉ định định dạng log cho access log.

Log Headers

Not Set

Chỉ định xem có ghi các tiêu đề yêu cầu HTTP: Referer, UserAgent và Host hay không.

Rolling Size (bytes)

10M

Chỉ định khi nào log hiện tại cần được chuyển thành lưu trữ.

Keep Days

30

Chỉ định số ngày file access log được lưu. Chỉ các rolling file tồn tại hơn số ngày được chỉ định sẽ bị xóa. Log hiện tại sẽ không thể bị xóa bất kể nó chứa dữ liệu trong bao nhiêu ngày. 

Bytes log

Not Set

Chỉ định đường dẫn đến tệp nhật ký byte băng thông.

Compress Archive

Yes

Chỉ định có nén các rolling file để tiết kiệm dung lượng đĩa hay không.

image2022-2-17_11-43-41.png

Sau khi thay đổi thông tin xong, chọn save để lưu lại.

Tiếp theo, ta vào tab Security, chọn thay đổi thông tin ở bảng Access log

image2022-2-17_11-46-27.png

Ta chỉnh sửa các thông tin sau:

Tên trường

Giá trị

Ý nghĩa

Allowed List

*

Chỉ định danh sách IP hoặc sub-network được phép truy cập.

image2022-2-17_11-48-59.png

Bước 2: Điều chỉnh listener cho vhost

Đầu tiên ta cần vào mục Listener, chọn vào listener Default

image2022-2-17_11-51-36.png

Chọn vào tab General, thực hiện chỉnh sửa ở bảng Virtual Host Mappings.

image2022-2-17_11-56-55.png

Ta thực hiện các chỉnh sửa các thông tin sau:

Tên trường

Giá trị

Ý nghĩa

Virtual Host

maihv.xyz

Tên của vhost được map

Domains

maihv.xyz

Tên của domain sử dụng trong vhost

image2022-2-17_12-0-28.png

Lưu lại cấu hình này.

Bước 3: tạo file vhost trên server.

Ta sẽ thực hiện tạo thư mục vhost trên server thông qua giao thức SSH. Ta sử dụng lệnh sau:


mkdir /usr/local/lsws/maihv.xyz/
mkdir /usr/local/lsws/maihv.xyz/{html,logs}

Ta sẽ thử tạo một file index trong thư mục vừa tạo thông qua lệnh sau:

echo "<?php phpinfo(); ?>" > /usr/local/lsws/maihv.xyz/html/index.php

Quay trở lại dashboard, tiến hành restart lại tiến trình LSWS để chạy lại các cấu hình đã lưu

image2022-2-17_12-8-49.png

image2022-2-17_12-10-37.png

Ta sẽ tiến hành kiểm tra trên trình duyệt, ta nhập domain:

http://maihv.xyz

image2022-2-17_12-11-25.png