Tạo virtual host trên OpenLiteSpeed để dựng website
Thông thường, khi có source code, người dùng có thể upload lên một virtual host (vhost) có sẵn trên OpenLiteSpeed tên là Example. Tuy nhiên, ta cũng có thể tự động tạo vhost mới để upload code, tránh phụ thuộc và Example và thậm chí có thể cấu hình nhiều site, nhiều port khác nhau trên chính OpenLiteSpeed.
Bước 1: Tạo virtual host mới
Để tạo vhost mới, ta vào tab Virtual Hosts, chọn vào nút dấu +
Ở đây, ta cần lưu ý điền các thông tin sau:
Tên trường | Giá trị | Ý nghĩa |
---|---|---|
Virtual Host Name | maihv.xyz | Tên vhost |
Virtual Host Root | maihv.xyz/ | Thư mục gốc của vhost |
Config File | conf/vhosts/maihv.xyz/maihv.xyz.conf | File chứa thông tin config của vhost |
Follow Symbolic Link | Yes | Chỉ định xem có follow các liên kết tượng trưng trong máy chủ ảo này hay không. |
Enable Scripts/ExtApps | Yes | Chỉ định liệu tập lệnh (các trang không tĩnh) có được phép trong máy chủ ảo này hay không. |
Restrained | Yes | Chỉ định xem các tệp thư mục root của vhost ($ VH ROOT) có thể được truy cập thông qua trang web này hay không. |
ExtApp Set UID Mode | Server UID | Chỉ định cách đặt ID người dùng cho quy trình ứng dụng bên ngoài. |
Sau khi điền xong thông tin bấm vào biểu tượng save để lưu lại. Tuy nhiên, hệ thống sẽ thông báo lỗi khởi tạo do file config chưa tồn tại trên hệ thống.
Để khắc phục, bạn chỉ cần nhấn vào nút CLICK TO CREATE, hệ thống sẽ tự động tạo file config đó giúp bạn
Sau khi tạo file config thành công, ta có thể chọn lại save thông tin vhost trên.
Tiếp tục ta vào lại mục Virtual Hosts chọn vào vhost mới tạo
Vào tab Genaral rồi chọn chỉnh sửa ở bảng General
Ta tiến hành thay đổi các thông tin sau:
Tên trường | Giá trị | Ý nghĩa |
---|---|---|
Document Root | maihv.xyz/html/ | Thư mục chứa source code |
Domain Name | maihv.xyz | Tên của domain |
Enable GZIP Compression | Yes | Chỉ định có bật tính năng nén GZIP cho máy chủ ảo này hay không |
Điền xong các thông tin trên, chọn save để lưu lại.
Tiếp theo, vẫn ở tại tab General, ta mở chỉnh sửa thông tin ở bảng Index Files
Các thông tin cần điều chỉnh bao gồm
Tên trường | Giá trị | Ý nghĩa |
---|---|---|
Use Server Index Files | No | Chỉ định có sử dụng cài đặt file index của máy chủ hay không |
Index Files | index.html, index.php | Tên file index |
Auto Index | No | Chỉ định có tạo thư mục index nhanh chóng hay không khi các index file được liệt kê trong "File index" không có sẵn trong một thư mục. |
Chon save để lưu lại các cấu hình trên.
Tiếp theo ta cần cấu hình lưu log hoạt động cho vhost. Ta vào tab Log, chọn vào sửa ở bảng Virtual Host Log.
Ta cần sửa các thông tin sau:
Tên trường | Giá trị | Ý nghĩa |
---|---|---|
Use Server’s Log | Yes | Chỉ định xem có thực hiện ghi log hay không |
File Name | maihv.xyz/logs/error.log | Tên file log |
Log Level | ERROR | Loại log cần ghi |
Rolling Size (bytes) | 10M | Chỉ định khi nào log hiện tại cần được chuyển thành lưu trữ. |
Lưu lại các thông tin đã điền bên trên. Tiếp tục, ta cấu hình access log. Vẫn ở tab Log, ta sẽ tiến hành thêm log ở bảng Access Log.
Tên trường | Giá trị | Ý nghĩa |
---|---|---|
Log Control | Own Log File | Cấu hình nơi lưu trữ log |
File Name | maihv.xyz/logs/access.log | Tên file access log |
Piped Logger | Not Set | Chỉ định ứng dụng bên ngoài sẽ nhận dữ liệu access log do LiteSpeed gửi qua một pipe trên luồng STDIN của nó |
Log Format | Not Set | Chỉ định định dạng log cho access log. |
Log Headers | Not Set | Chỉ định xem có ghi các tiêu đề yêu cầu HTTP: Referer, UserAgent và Host hay không. |
Rolling Size (bytes) | 10M | Chỉ định khi nào log hiện tại cần được chuyển thành lưu trữ. |
Keep Days | 30 | Chỉ định số ngày file access log được lưu. Chỉ các rolling file tồn tại hơn số ngày được chỉ định sẽ bị xóa. Log hiện tại sẽ không thể bị xóa bất kể nó chứa dữ liệu trong bao nhiêu ngày. |
Bytes log | Not Set | Chỉ định đường dẫn đến tệp nhật ký byte băng thông. |
Compress Archive | Yes | Chỉ định có nén các rolling file để tiết kiệm dung lượng đĩa hay không. |
Sau khi thay đổi thông tin xong, chọn save để lưu lại.
Tiếp theo, ta vào tab Security, chọn thay đổi thông tin ở bảng Access log
Ta chỉnh sửa các thông tin sau:
Tên trường | Giá trị | Ý nghĩa |
---|---|---|
Allowed List | * | Chỉ định danh sách IP hoặc sub-network được phép truy cập. |
Bước 2: Điều chỉnh listener cho vhost
Đầu tiên ta cần vào mục Listener, chọn vào listener Default
Chọn vào tab General, thực hiện chỉnh sửa ở bảng Virtual Host Mappings.
Ta thực hiện các chỉnh sửa các thông tin sau:
Tên trường | Giá trị | Ý nghĩa |
---|---|---|
Virtual Host | maihv.xyz | Tên của vhost được map |
Domains | maihv.xyz | Tên của domain sử dụng trong vhost |
Lưu lại cấu hình này.
Bước 3: tạo file vhost trên server.
Ta sẽ thực hiện tạo thư mục vhost trên server thông qua giao thức SSH. Ta sử dụng lệnh sau:
mkdir /usr/local/lsws/maihv.xyz/{html,logs}
Ta sẽ thử tạo một file index trong thư mục vừa tạo thông qua lệnh sau:
Quay trở lại dashboard, tiến hành restart lại tiến trình LSWS để chạy lại các cấu hình đã lưu
Ta sẽ tiến hành kiểm tra trên trình duyệt, ta nhập domain:
http://maihv.xyz